Skip to main content

Posts

Showing posts with the label tiếng nga

Thì quá khứ, hiện tại và tương lai của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành

Ở bài viết trước ta đã nói về cách sử dụng và cách thành lập của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành. Ở bài này tôi trình bày thêm về cách chia các động từ theo thời hiện tại quá khứ và tương lai. Thì quá khứ được hình thành như nhau đối với động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: hình thức: -л/-ла/-ло/-ли ( он готовил/ она готовила/ оно готовило/ они готовили) Trong thì hiện tại người ta dùng chỉ những động từ chưa hoàn thành. Điều này là dễ hiểu:  chúng ta sẽ nói về cái mà chúng ta đang làm ngay bây giờ (quá trình), hoặc là về cái mà chúng ta làm thường xuyên ( hoạt động lặp đi lặp lại). Nhưng những hành động đầy đủ và đơn lẻ chỉ có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trong tương lai. Bởi vậy hình thức mà đối với động từ chưa hoành thành biểu thị thì hiện tại, trong trường hợp với động từ hoàn thành chỉ ra trong thì tương lai (он приготовит). Không có từ "быть". Cấu trúc «быть + инфинитив» chúng ta sử dụng chỉ giành cho các động từ chưa hoàn thành ( он будет готовить).

Động từ Hoàn thành và chưa hoàn thành giành cho người mới bắt đầu

Trong lưu ý ngữ pháp này, tôi chỉ thu thập những điều cơ bản nhất để biết về các loại động từ (Hoàn thành - CB và chưa hoàn thành - HCB) * ở giai đoạn ban đầu: - Khi nào sử dụng dạng nào, - Sử dụng các động từ hoàn thành và chưa hoàn thành như thế nào, - và tại sao "он позвонит" - ở tương lai chứ không phải là hiện tại. *НСВ – несовершенный вид, СВ – совершенный вид Động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: Thông thường chúng ta lựa chọn giữa hoàn thành(CB) và chưa hoàn thành(HCB) theo 1 trong 4 tiêu chí sau:  Hành động được diễn ra (trong quá trình) (HCB) hoặc đã kết thúc (CB)? - Виктория целый месяц планировала (НСВ: Victoria lên kế hoạch liên tiếp cả tháng) свой отпуск! - Вчера она наконец спланировала (СВ: kế hoạch đã sẵn sàng rồi.) свой отпуск. Tình huống được lặp lại (HCB) hay chỉ xảy ra 1 lần (CB)? - До вчерашнего дня я каждое утро занимался (НСВ: Hành động được lặp đi lặp lại mỗi buổi sáng) йогой. - Вчера я впервые за пять лет не позанимался (