Skip to main content

Động từ Hoàn thành và chưa hoàn thành giành cho người mới bắt đầu


Trong lưu ý ngữ pháp này, tôi chỉ thu thập những điều cơ bản nhất để biết về các loại động từ (Hoàn thành - CB và chưa hoàn thành - HCB) * ở giai đoạn ban đầu:
- Khi nào sử dụng dạng nào,
- Sử dụng các động từ hoàn thành và chưa hoàn thành như thế nào,
- và tại sao "он позвонит" - ở tương lai chứ không phải là hiện tại.

*НСВ – несовершенный вид, СВ – совершенный вид

нсв и св / imperfective and perfective verbs in Russian

Động từ hoàn thành và chưa hoàn thành:
Thông thường chúng ta lựa chọn giữa hoàn thành(CB) và chưa hoàn thành(HCB) theo 1 trong 4 tiêu chí sau:

  •  Hành động được diễn ra (trong quá trình) (HCB) hoặc đã kết thúc (CB)?

- Виктория целый месяц планировала (НСВ: Victoria lên kế hoạch liên tiếp cả tháng) свой отпуск!
- Вчера она наконец спланировала (СВ: kế hoạch đã sẵn sàng rồi.) свой отпуск.

  • Tình huống được lặp lại (HCB) hay chỉ xảy ra 1 lần (CB)?

- До вчерашнего дня я каждое утро занимался (НСВ: Hành động được lặp đi lặp lại mỗi buổi sáng) йогой.
- Вчера я впервые за пять лет не позанимался (СВ: hành động chỉ xảy ra đúng 1 lần.) йогой утром!

  •  Chúng ta nói về những cái lần đầu tiên (HCB) hay đã nói trước đó rồi (CB)?

– Ты когда-нибудь пробовал (НСВ: trước đó chúng ta chưa nói về nó.) русские блинчики со сметаной?
– Нет, никогда!
– Обязательно попробуй (СВ: Hãy làm dù chỉ 1 lần)!
Через неделю:
– Ты попробовал (СВ: chúng ta đã nói về nó 1 tuần trước) русские блинчики со сметаной?
Попробовал! Действительно очень вкусно!

  • Chủ thể thực hiện một vài hành động cùng một lúc (HCB) hay là thực hiện tuần tự cái này sau cái khác (CB)?

- Как ты можешь работать (НСВ) и говорить (НСВ) по телефону одновременно?
- Антон написал (СВ) письмо, позвонил (СВ) клиенту, выключил (СВ) компьютер и пошёл (СВ) домой. ← Mỗi hành động anh ấy thực hiện sau một cái khác cái mà đã hoành thành trước đó.


Hình thức Hoàn thành (CB) và Chưa hoàn thành (HCB)
Cách hình thành động từ hoàn thành từ động từ chưa hoàn thành như thế nào? Một trong các phương pháp đó là - thêm tiền tố ( lưu ý, cặp «покупать – купить» thì ngược lại: động từ chưa hoàn thành kế hợp với tiền tố, còn động từ hoàn thành thì không có tiền tố).

нсв и св / imperfective and perfective verbs in Russian

Một số cặp động từ HCB và CB khác:

Несовершенный вид (НСВ) - Совершенный вид (СВ)
смотре́ть – посмотре́ть
обеща́ть – пообеща́ть
стира́ть – постира́ть
чини́ть – почини́ть
гото́вить – пригото́вить
ду́мать – приду́мать
анализи́ровать – проанализи́ровать
печа́тать – распеча́тать
де́лать – сде́лать
фотографи́ровать – сфотографи́ровать
плани́ровать – сплани́ровать
знать – узна́ть


Còn một phương pháp để hình thành động từ hoàn thành từ thể chưa hoàn thành đó là - thay đổi hậu tố.
нсв и св / imperfective and perfective verbs in Russian

Dưới đầy là một số cặp động từ được hình thành theo kiểu này:

НСВ – СВ
встава́ть – встать
дава́ть – дать
открыва́ть – откры́ть
пока́зывать – показа́ть
спра́шивать – спроси́ть
начина́ть – нача́ть
реша́ть – реши́ть
получа́ть – получи́ть
повторя́ть – повтори́ть

Một vài cặp động từ chưa hoàn thành và hoàn thành - hoàn toàn là những từ khác nhau:

нсв и св / imperfective and perfective verbs in Russian

Một số cặp động từ ở dạng này:

НСВ – СВ
говори́ть – сказа́ть
брать – взять
покупа́ть – купи́ть
иска́ть – найти́
класть – положи́ть
ложи́ться – лечь
сади́ться – сесть
станови́ться – стать

Chú ý:
Không phải lúc nào cũng là một cặp động từ HCB - CB đi theo nhau như các cách ở trên. Một động từ chưa hoàn thành thường đi với không chỉ một mà là một số động từ hoàn thành. Ví dụ:

говори́ть (НСВ) – сказа́ть (один человек другому), поговори́ть (два человека обменялись мыслями).
ду́мать (НСВ) – поду́мать (недолго), приду́мать (найти решение, идею).


(Sưu tầm)

Comments

Popular posts from this blog

Thì quá khứ, hiện tại và tương lai của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành

Ở bài viết trước ta đã nói về cách sử dụng và cách thành lập của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành. Ở bài này tôi trình bày thêm về cách chia các động từ theo thời hiện tại quá khứ và tương lai. Thì quá khứ được hình thành như nhau đối với động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: hình thức: -л/-ла/-ло/-ли ( он готовил/ она готовила/ оно готовило/ они готовили) Trong thì hiện tại người ta dùng chỉ những động từ chưa hoàn thành. Điều này là dễ hiểu:  chúng ta sẽ nói về cái mà chúng ta đang làm ngay bây giờ (quá trình), hoặc là về cái mà chúng ta làm thường xuyên ( hoạt động lặp đi lặp lại). Nhưng những hành động đầy đủ và đơn lẻ chỉ có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trong tương lai. Bởi vậy hình thức mà đối với động từ chưa hoành thành biểu thị thì hiện tại, trong trường hợp với động từ hoàn thành chỉ ra trong thì tương lai (он приготовит). Không có từ "быть". Cấu trúc «быть + инфинитив» chúng ta sử dụng chỉ giành cho các động từ chưa hoàn thành ( он будет готовить).

Các thành ngữ tiếng Nga

1. Каков отец, таков и сын = Cha nào con nấy. 2. Красиво, как на картинке = Đẹp như trong tranh. 3. Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы = Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung. 4.  Домашняя дума в дорогу не годится =  Khôn nhà dại chợ. 5. Перед смертью не слукавишь = Nghĩa tử là nghĩa tận. 6. Ученому везде дорога = Чужая сторона прибавит ума = Đi ngày đàng, học sàng khôn. 7.  Талант талантом, а без везенья никуда =  Học tài thi phận. 8.  Сначало густо, а под конец пусто =  Đ ầu   voi  đ u ô i   chuột. 9. В Тулу со своим самоваром не ездят = Chở củi về rừng. 10. Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости = Чем дальше в лес, тем больше дров = Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 11. Все трудно лишь сначала = Vạn sự khởi đầu nan. 12. Выбирай место для жилья, друга - для игры = Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở. 13. Где мутная вода, там жирные цапли = Đục nước béo cò. 14. Где цветы, там и бабочки = Ở đâu có hoa, ở đó có bướm. 15. Гла