Skip to main content

Thì quá khứ, hiện tại và tương lai của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành

bài viết trước ta đã nói về cách sử dụng và cách thành lập của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành. Ở bài này tôi trình bày thêm về cách chia các động từ theo thời hiện tại quá khứ và tương lai.

Thì quá khứ được hình thành như nhau đối với động từ hoàn thành và chưa hoàn thành:
hình thức: -л/-ла/-ло/-ли ( он готовил/ она готовила/ оно готовило/ они готовили)

Trong thì hiện tại người ta dùng chỉ những động từ chưa hoàn thành. Điều này là dễ hiểu:  chúng ta sẽ nói về cái mà chúng ta đang làm ngay bây giờ (quá trình), hoặc là về cái mà chúng ta làm thường xuyên ( hoạt động lặp đi lặp lại).

Nhưng những hành động đầy đủ và đơn lẻ chỉ có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trong tương lai. Bởi vậy hình thức mà đối với động từ chưa hoành thành biểu thị thì hiện tại, trong trường hợp với động từ hoàn thành chỉ ra trong thì tương lai (он приготовит). Không có từ "быть". Cấu trúc «быть + инфинитив» chúng ta sử dụng chỉ giành cho các động từ chưa hoàn thành ( он будет готовить).

нсв и св / imperfective and perfective verbs in Russian

Thực hành
Bài tập: Lựa chọn động từ (HCB hoặc là CB) và sử dụng nó ở dạng phù hợp.

1) Только что в лифте я встретил нашего директора. Он … (читать / прочитать) газету и … (говорить / поговорить) по телефону. Думаю, он меня не видел, поэтому не сказал: «Здравствуйте».

2) Сегодня утром Ольга … (вставать / встать) в семь часов, … (принимать / принять) душ, … (пить / выпить) кофе, … (читать / прочитать) последние новости и в восемь часов пошла на работу.

3) Иван записался в фитнес-клуб. Начиная со следующего понедельника он … (тренироваться / потренироваться) там минимум 2 раза в неделю.

4) – Ты … (читать / прочитать) «Войну и мир»?
– Да, конечно, в школе у меня был строгий учитель литературы.

5) Сын: Я пошёл гулять с Сашей и Димой.
Отец: А ты уже … (читать / прочитать) «Евгения Онегина»? У тебя, кажется, завтра контрольная по литературе.

6) Завтра у бабушки день рождения. Обязательно … (звонить / позвонить) ей!

7) – Когда будет готов отчёт?
– Я его уже … (писать / написать) и пять минут назад … (отправлять / отправить) его вам по электронной почте.

8) – Вы уже … (заканчивать / закончить) отчёт?
– Пока нет. Думаю, что через пару часов … (заканчивать / закончить).

9) В следующем году я … (заниматься / позаниматься) йогой каждый день, … (читать / прочитать) 50 книг и, надеюсь, что … (искать / найти) новую работу.

10) Соня никогда раньше не … (отдыхать / отдохнуть) в Сочи.


Câu trả lời:

1) читал, говорил.
2) встала, приняла, выпила, прочитала.
3) будет тренироваться.
4) читал.
5) прочитал.
6) позвони(те)
7) написал(а), отправил(а).
8) закочивали, закончу (закончим).
9) буду заниматься, прочитаю, найду.
10) отдыхала.

Comments

Popular posts from this blog

Động từ Hoàn thành và chưa hoàn thành giành cho người mới bắt đầu

Trong lưu ý ngữ pháp này, tôi chỉ thu thập những điều cơ bản nhất để biết về các loại động từ (Hoàn thành - CB và chưa hoàn thành - HCB) * ở giai đoạn ban đầu: - Khi nào sử dụng dạng nào, - Sử dụng các động từ hoàn thành và chưa hoàn thành như thế nào, - và tại sao "он позвонит" - ở tương lai chứ không phải là hiện tại. *НСВ – несовершенный вид, СВ – совершенный вид Động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: Thông thường chúng ta lựa chọn giữa hoàn thành(CB) và chưa hoàn thành(HCB) theo 1 trong 4 tiêu chí sau:  Hành động được diễn ra (trong quá trình) (HCB) hoặc đã kết thúc (CB)? - Виктория целый месяц планировала (НСВ: Victoria lên kế hoạch liên tiếp cả tháng) свой отпуск! - Вчера она наконец спланировала (СВ: kế hoạch đã sẵn sàng rồi.) свой отпуск. Tình huống được lặp lại (HCB) hay chỉ xảy ra 1 lần (CB)? - До вчерашнего дня я каждое утро занимался (НСВ: Hành động được lặp đi lặp lại mỗi buổi sáng) йогой. - Вчера я впервые за пять лет не позанимался (

Các thành ngữ tiếng Nga

1. Каков отец, таков и сын = Cha nào con nấy. 2. Красиво, как на картинке = Đẹp như trong tranh. 3. Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы = Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung. 4.  Домашняя дума в дорогу не годится =  Khôn nhà dại chợ. 5. Перед смертью не слукавишь = Nghĩa tử là nghĩa tận. 6. Ученому везде дорога = Чужая сторона прибавит ума = Đi ngày đàng, học sàng khôn. 7.  Талант талантом, а без везенья никуда =  Học tài thi phận. 8.  Сначало густо, а под конец пусто =  Đ ầu   voi  đ u ô i   chuột. 9. В Тулу со своим самоваром не ездят = Chở củi về rừng. 10. Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости = Чем дальше в лес, тем больше дров = Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 11. Все трудно лишь сначала = Vạn sự khởi đầu nan. 12. Выбирай место для жилья, друга - для игры = Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở. 13. Где мутная вода, там жирные цапли = Đục nước béo cò. 14. Где цветы, там и бабочки = Ở đâu có hoa, ở đó có bướm. 15. Гла