Skip to main content

Cách sử dụng Чтобы

Чтобы thường được sử dụng để trả lời câu hỏi tại sao зачем? (why?), для чего? (what for?), с какой целью? (for what purpose?). 

1) Чтобы được sử dụng để biểu đạt mong muốn hoặc bạn muốn một thứ gì đó.  Câu luôn luôn ở thời quá khứ.

Ví dụ:

- Я хочу, чтобы ты был здесь. (Tôi muốn bạn ở đây)

- Она хочет, чтобы хорошо сдала экзамен. (Cô ấy muốn trả thi tốt)

2. Чтобы được sử dụng cho cái gì đó mà chúng ta không biết chắc chắn. (чтобы  theo sau của  phủ định của động từ –Не + động từ)

Ví dụ:

- Я не заметила, чтобы он пришел раньше. (Tôi không nhận thấy là anh ấy đã đến sớm hơn).

- Они не думают, чтобы она могла это сделать. (Họ không nghĩ cô ấy có thể làm được việc đó)

- Ирина никогда не слышала чтобы ты пел. (Irina chưa bao giờ nghe bạn hát)


Công thức của чтобы

– Чтобы + nguyên thể

– Чтобы + thì quá khứ


3. Khi chủ ngữ của câu là giống nhau thì động từ ở vế thứ hai sẽ giữ nguyên. Nếu chủ ngữ khác nhau thì động từ sau чтобы ở thời quá khứ.

Ví dụ: 

Я прошу, чтобы ты рассказал мне о них.

- Он пришел, чтобы дать вам книгу.

- Я попросила его , чтобы он пришёл рано

- Я хочу, чтобы это сделать


Chúng ta có một số động từ thường đi theo sau чтобы

Требовать – yêu cầu

Просить – hỏi

Предлагать – khuyến nghị

Хотеться –  muốn

Нужно – cần

Необходимо – thiết yếu

Желать – ước

Хотеть – muốn

Приказывать – đặt hàng

Советовать – khuyên




Comments

Popular posts from this blog

Động từ Hoàn thành và chưa hoàn thành giành cho người mới bắt đầu

Trong lưu ý ngữ pháp này, tôi chỉ thu thập những điều cơ bản nhất để biết về các loại động từ (Hoàn thành - CB và chưa hoàn thành - HCB) * ở giai đoạn ban đầu: - Khi nào sử dụng dạng nào, - Sử dụng các động từ hoàn thành và chưa hoàn thành như thế nào, - và tại sao "он позвонит" - ở tương lai chứ không phải là hiện tại. *НСВ – несовершенный вид, СВ – совершенный вид Động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: Thông thường chúng ta lựa chọn giữa hoàn thành(CB) và chưa hoàn thành(HCB) theo 1 trong 4 tiêu chí sau:  Hành động được diễn ra (trong quá trình) (HCB) hoặc đã kết thúc (CB)? - Виктория целый месяц планировала (НСВ: Victoria lên kế hoạch liên tiếp cả tháng) свой отпуск! - Вчера она наконец спланировала (СВ: kế hoạch đã sẵn sàng rồi.) свой отпуск. Tình huống được lặp lại (HCB) hay chỉ xảy ra 1 lần (CB)? - До вчерашнего дня я каждое утро занимался (НСВ: Hành động được lặp đi lặp lại mỗi buổi sáng) йогой. - Вчера я впервые за пять лет не позанимался (

Thì quá khứ, hiện tại và tương lai của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành

Ở bài viết trước ta đã nói về cách sử dụng và cách thành lập của động từ hoàn thành và chưa hoàn thành. Ở bài này tôi trình bày thêm về cách chia các động từ theo thời hiện tại quá khứ và tương lai. Thì quá khứ được hình thành như nhau đối với động từ hoàn thành và chưa hoàn thành: hình thức: -л/-ла/-ло/-ли ( он готовил/ она готовила/ оно готовило/ они готовили) Trong thì hiện tại người ta dùng chỉ những động từ chưa hoàn thành. Điều này là dễ hiểu:  chúng ta sẽ nói về cái mà chúng ta đang làm ngay bây giờ (quá trình), hoặc là về cái mà chúng ta làm thường xuyên ( hoạt động lặp đi lặp lại). Nhưng những hành động đầy đủ và đơn lẻ chỉ có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trong tương lai. Bởi vậy hình thức mà đối với động từ chưa hoành thành biểu thị thì hiện tại, trong trường hợp với động từ hoàn thành chỉ ra trong thì tương lai (он приготовит). Không có từ "быть". Cấu trúc «быть + инфинитив» chúng ta sử dụng chỉ giành cho các động từ chưa hoàn thành ( он будет готовить).

Các thành ngữ tiếng Nga

1. Каков отец, таков и сын = Cha nào con nấy. 2. Красиво, как на картинке = Đẹp như trong tranh. 3. Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы = Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung. 4.  Домашняя дума в дорогу не годится =  Khôn nhà dại chợ. 5. Перед смертью не слукавишь = Nghĩa tử là nghĩa tận. 6. Ученому везде дорога = Чужая сторона прибавит ума = Đi ngày đàng, học sàng khôn. 7.  Талант талантом, а без везенья никуда =  Học tài thi phận. 8.  Сначало густо, а под конец пусто =  Đ ầu   voi  đ u ô i   chuột. 9. В Тулу со своим самоваром не ездят = Chở củi về rừng. 10. Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости = Чем дальше в лес, тем больше дров = Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 11. Все трудно лишь сначала = Vạn sự khởi đầu nan. 12. Выбирай место для жилья, друга - для игры = Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở. 13. Где мутная вода, там жирные цапли = Đục nước béo cò. 14. Где цветы, там и бабочки = Ở đâu có hoa, ở đó có bướm. 15. Гла