Чтобы thường được sử dụng để trả lời câu hỏi tại sao зачем? (why?), для чего? (what for?), с какой целью? (for what purpose?). 1) Чтобы được sử dụng để biểu đạt mong muốn hoặc bạn muốn một thứ gì đó. Câu luôn luôn ở thời quá khứ. Ví dụ: - Я хочу, чтобы ты был здесь. (Tôi muốn bạn ở đây) - Она хочет, чтобы хорошо сдала экзамен. (Cô ấy muốn trả thi tốt) 2. Чтобы được sử dụng cho cái gì đó mà chúng ta không biết chắc chắn. ( чтобы theo sau của phủ định của động từ –Не + động từ) Ví dụ: - Я не заметила, чтобы он пришел раньше. (Tôi không nhận thấy là anh ấy đã đến sớm hơn). - Они не думают, чтобы она могла это сделать. (Họ không nghĩ cô ấy có thể làm được việc đó) - Ирина никогда не слышала чтобы ты пел. (Irina chưa bao giờ nghe bạn hát) Công thức của чтобы – Чтобы + nguyên thể – Чтобы + thì quá khứ 3. Khi chủ ngữ của câu là giống nhau thì động từ ở vế thứ hai sẽ giữ nguyên. Nếu chủ ngữ khác nhau thì động từ sau чтобы ở thời quá khứ. Ví dụ: - Я прошу, чтобы ты рассказал мне о них.
1. Каков отец, таков и сын = Cha nào con nấy. 2. Красиво, как на картинке = Đẹp như trong tranh. 3. Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы = Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung. 4. Домашняя дума в дорогу не годится = Khôn nhà dại chợ. 5. Перед смертью не слукавишь = Nghĩa tử là nghĩa tận. 6. Ученому везде дорога = Чужая сторона прибавит ума = Đi ngày đàng, học sàng khôn. 7. Талант талантом, а без везенья никуда = Học tài thi phận. 8. Сначало густо, а под конец пусто = Đ ầu voi đ u ô i chuột. 9. В Тулу со своим самоваром не ездят = Chở củi về rừng. 10. Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости = Чем дальше в лес, тем больше дров = Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 11. Все трудно лишь сначала = Vạn sự khởi đầu nan. 12. Выбирай место для жилья, друга - для игры = Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở. 13. Где мутная вода, там жирные цапли = Đục nước béo cò. 14. Где цветы, там и бабочки = Ở đâu có hoa, ở đó có bướm. 15. Гла